Văn bản KHCN

Quy định về hoạt động Khoa học và công nghệ trong Trường ĐHSP Nghệ thuật TW (Ban hành kèm theo Quyết định số 717 /2011/QĐ-TĐHSPNTTW ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Nghệ thuật TW)

11 Tháng Sáu 2013

QUY ĐỊNH

                                Về hoạt động KH&CN trong Trường ĐHSP Nghệ thuật TW

(Ban hành kèm theo Quyết định  số 717 /2011/QĐ-TĐHSPNTTW

ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Nghệ thuật TW)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định về hoạt động KH&CN trong Trường ĐHSP Nghệ thuật TW (ĐHSPNTTW), bao gồm: định hướng phát triển về kế hoạch KH&CN; thực hiện kế hoạch KH&CN; quản lý hoạt động KH&CN; khen thưởng và xử lý vi phạm.

2. Mọi hoạt động KH&CN của các đơn vị tập thể, cá nhân thuộc Trường ĐHSP Nghệ thuật TW được áp dụng theo các quy định của Quyết định này. 

Điều 2. Vị trí, vai trò của hoạt động KH&CN

            1. Hoạt động Khoa học Công nghệ (KHCN) là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

2. Hoạt động KHCN có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao ở trường, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Điều 3. Mục tiêu hoạt động KH&CN

            1. Trường là cơ sở đào tạo, NCKH, phát triển công nghệ và ứng dụng NCKH vào giảng dạy các ngành văn hóa - nghệ thuật.

            2. Tăng cường hợp tác KHCN trong nước và quốc tế.

            3. Bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ và giảng viên.

            4. Giúp sinh viên làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo, đồng thời phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ cho đất nước.

Điều 4. Nội dung hoạt động KH&CN

1. Xây dựng định hướng phát triển KH&CN cho từng giai đoạn, kế hoạch 5 năm, hàng năm của trường.

2. Đề xuất, tham gia tuyển chọn triển khai thực hiện, tổ chức quản lý nhiệm vụ KH&CN các cấp, các lĩnh vực nghiên cứu.

3. Hỗ trợ xác lập, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, thương mại và chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ theo quy định hiện hành.

4. Ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ gắn kết với đào tạo và phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

5. Xây dựng, triển khai thực hiện các dự án, đề án về KHCN liên ngành và chuyên ngành.

6. Tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học cho sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh.

7. Tiến hành các hoạt động hợp tác trong nước, ngoài nước về KH&CN.

8. Xây dựng hệ thống thông tin về hoạt động KH&CN của nhà trường.

9. Xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường, bảo hộ lao động, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm.

10. Triển khai các hoạt động KH&CN khác.

Điều 5. Tài chính cho hoạt động KH&CN

1. Tài chính cho hoạt động KH&CN gồm các nguồn:

- Từ ngân sách nhà nước;

- Thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

         - Từ các nguồn thu hợp pháp khác của trường.

            2. Chi cho hoạt động KH&CN được áp dụng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương II

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ KẾ HOẠCH

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

Điều 6. Xây dựng định hướng phát triển KH&CN  

Trường ĐHSP Nghệ thuật TW xây dựng định hướng phát triển KH&CN ngắn hạn (hàng năm), trung hạn (5 năm) và dài hạn (10 - 20 năm) trên cơ sở chiến lược phát triển của trường, của ngành, của Bộ Giáo dục & Đào tạo và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Điều 7. Xây dựng kế hoạch KH&CN  

 Kế hoạch KH&CN của trường được xây dựng theo các nội dung hoạt động KH&CN trong các trường đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Điều 8. Nội dung kế hoạch KH&CN  

Nội dung kế hoạch KH&CN của trường bao gồm xây dựng các nhiệm vụ KHCN cụ thể sau:

1. Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ các cấp (chương trình, đề tài, dự án, đề án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ khác).

2. Sở hữu trí tuệ; ứng dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; thực hiện biên soạn và xuất bản tài liệu tham khảo, giáo trình phù hợp với ngành nghề đào tạo.

3. Đào tạo và nâng cao trình độ cán bộ quản lý và nghiên cứu khoa học.

4. Khai thác các dự án đầu tư phát triển, các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu liên ngành và chuyên ngành.

5. Nghiên cứu khoa học của sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh.

6. Hợp tác KH&CN trong và ngoài nước.

7. Thông tin KH&CN.

8. An toàn lao động và bảo vệ môi trường.

9. Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng sản phẩm.

     10. Nhiệm vụ về quản lý KH&CN.

11. Tài chính cho hoạt động KH&CN

12. Nhiệm vụ KH&CN khác.

Điều 9.  Quy trình xây dựng kế hoạch KH&CN

1. Đề xuất nhiệm vụ KH&CN

-  Hàng năm, căn cứ vào định hướng, mục tiêu phát triển KH&CN của Nhà nước, Bộ, ngành; nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, Trường ĐHSP Nghệ thuật TW đề xuất các nhiệm vụ KH&CN với các cơ quan quản lý.

-  Trường ĐHSP Nghệ thuật TW xác định nhiệm vụ KH&CN căn cứ vào định hướng, mục tiêu phát triển KH&CN của trường.

- Căn cứ vào danh mục các đề tài, nhiệm vụ KH&CN được cấp quản lý phê duyệt, nhà trường ra thông báo cho các tổ chức tập thể, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn các nhiệm vụ KH&CN.

2. Nhà trường tuyển chọn, xét chọn và phê duyệt nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (cấp Trường, cấp Khoa) theo quy chế hoạt động KH&CN của trường.

 

Chương III

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

            Điều 10.  Thực hiện nhiệm vụ KH&CN

            Trường ĐHSP Nghệ thuật TW tạo điều kiện để các tập thể, cá nhân triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo các quy định hiện hành.

            Điều 11. Đánh giá nghiệm thu và công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

1. Nhiệm vụ KH&CN được đánh giá nghiệm thu căn cứ vào nội dung của bản thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và hợp đồng triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

2. Nhiệm vụ KH&CN các cấp được tổ chức đánh giá nghiệm thu theo đúng các quy định hiện hành về quản lý nhiệm vụ KH&CN.

            3. Trường ĐHSP Nghệ thuật TW và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN các cấp có trách nhiệm đăng ký, công bố, nộp báo cáo kết quả cho các cơ quan quản lý theo quy định.

Điều 12. Hoạt động sở hữu trí tuệ, ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

1. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về sở hữu trí tuệ theo quy định tại Quyết định 78/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong cơ sở giáo dục đại học.

2. Tổ chức phổ biến các kết quả nghiên cứu, giới thiệu thành tựu khoa học, tạo điều kiện thuận lợi cho các tập thể, cá nhân ứng dụng và chuyển giao các kết quả nghiên cứu, các thành tựu KH&CN vào thực tiễn cuộc sống, đồng thời thực hiện dịch vụ KH&CN.

            Điều 13. Đào tạo và nâng cao trình độ cán bộ quản lý và nghiên cứu khoa học

           Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học đầu ngành, cán bộ khoa học trẻ, xây dựng các nhóm nghiên cứu chuyên ngành, liên ngành, tăng cường tiềm lực KH&CN của trường.

Điều 14. Đầu tư phát triển, tăng cường năng lực nghiên cứu

1. Trường triển khai các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt; tập trung đầu tư các trang thiết bị khoa học mới, hiện đại, đáp ứng yêu cầu nâng cao tiềm lực KH&CN của trường.

2. Trường chủ động trong việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các thiết bị, cơ sở vật chất các phòng họp, phòng hội thảo bằng các nguồn vốn khác nhau; có kế hoạch duy trì và khai thác sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị, phòng họp đã được đầu tư phục vụ cho nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và đào tạo.

Điều 15. Hoạt động nghiên cứu khoa học cho sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh và giảng viên trẻ, gắn kết nghiên cứu khoa học với đào tạo

1. Trường ĐHSP Nghệ thuật TW tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học. Hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên được thực hiện theo các quy định hiện hành.  

2. Giảng viên trẻ, nghiên cứu sinh và học viên cao học được tạo điều kiện tham gia, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN các cấp và các hoạt động KH&CN của trường.

3. Triển khai nhiệm vụ gắn kết nghiên cứu khoa học với đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ; xác định đây là nhiệm vụ hết sức quan trọng trong hoạt động KH&CN của trường.

Điều 16. Hợp tác KH&CN trong và ngoài nước

 1. Tổ chức thực hiện kế hoạch hợp tác KH&CN với các tổ chức, cá nhân, các đơn vị sự nghiệp, các trường đại học, các viện nghiên cứu... ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Nội dung hợp tác bao gồm:

-  Các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ;

-  Các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KH&CN theo Nghị định thư; nhiệm vụ hợp tác thực hiện cam kết của Chính phủ Việt Nam với Chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế; nhiệm vụ hợp tác song phương và đa phương;

-  Đào tạo, bồi dưỡng, trao đổi cán bộ khoa học và xây dựng các nhóm nghiên cứu;

-  Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học, trao đổi thông tin và kinh nghiệm quản lý KH&CN;

-  Tham gia triển lãm, giải thưởng KH&CN.

3. Tạo môi trường thuận lợi để khuyến khích sự hợp tác giữa các cơ quan, tập thể và cá nhân trong trường với các đối tác trong và ngoài nước.

Điều 17. Thông tin KH&CN

1. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch hoạt động thông tin KH&CN.

2. Tổ chức tìm kiếm, thu thập, xử lý các dữ liệu, số liệu, dữ kiện, tin tức, tri thức nhằm tạo lập nguồn tin khoa học và công  nghệ (sách, báo, tạp chí, cơ sở dữ liệu, tài liệu hội nghị, hội thảo khoa học, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, tài liệu về sở hữu trí tuệ, tài liệu về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, luận văn, luận án sau đại học và các nguồn tin khác được tổ chức, cá nhân thu thập).

3. Quản lý, lưu giữ nguồn tin KH&CN; cung cấp, trao đổi thông tin KH&CN; tham gia vào hệ thống thông tin - thư viện chung của các trường đại học.

4. Xây dựng các cơ sở dữ liệu tổng hợp, chuyên đề và các trang thông tin điện tử về KH&CN; ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến trong hoạt động thông tin KH&CN.

5. Công bố kết quả hoạt động KH&CN của trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

6. Tổ chức các hoạt động thư viện, hội nghị, hội thảo, triển lãm.

            Điều 18. Các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường, bảo hộ lao động, tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm

Triển khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường, bảo hộ lao động, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm theo kế hoạch đã được phê duyệt.

 

Chương IV

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

Điều 19. Tổ chức quản lý hoạt động KH&CN

1. Phòng KH&CN thực hiện nhiệm vụ chuyên trách quản lý hoạt động KH&CN.

2. Các đơn vị, tổ chức trực tiếp thực hiện hoạt động KH&CN trong trường bao gồm các phòng, khoa, bộ môn, viện, trung tâm.

3. Các tổ chức, cá nhân thực hiện chỉ đạo, tư vấn hoạt động KH&CN ở Trường ĐHSP Nghệ thuật TW bao gồm:

-  Hội đồng khoa học và đào tạo; hội đồng tư vấn của trường.

-  Hội đồng khoa học của khoa.

-  Hiệu trưởng Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

Điều 20. Nội dung quản lý hoạt động KH&CN

1. Ban hành và tổ chức thực hiện quy chế quản lý hoạt động KH&CN của trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ KH&CN và các bộ, ngành liên quan về hoạt động KH&CN.

2. Xây dựng định hướng phát triển KH&CN của trường cho từng giai đoạn.

3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch KH&CN 5 năm và hàng năm.

4. Huy động các nguồn tài chính khác nhau cho hoạt động KH&CN, sử dụng nguồn tài chính theo quy định hiện hành.

5. Khen thưởng, vinh danh và đề xuất khen thưởng, vinh danh các cán bộ quản lý, giảng viên, nghiên cứu viên, sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh có kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ xuất sắc.

6. Định kỳ thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động KH&CN của trường; xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.

7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng năm, 5 năm và báo cáo đột xuất về kết quả hoạt động KH&CN của trường với Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 21. Chức năng, nhiệm vụ của tổ chức quản lý hoạt động KH&CN

Phòng KH&CN có chức năng giúp hiệu trưởng chỉ đạo, quản lý hoạt động KH&CN của trường và thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Chủ trì, phối hợp với các phòng chức năng liên quan tổ chức thực hiện các nội dung quản lý hoạt động KH&CN ở trường đại học theo Điều 20 của văn bản này;

2. Quản lý việc tổ chức, thực hiện hoạt động KH&CN của các đơn vị, tổ chức, cá nhân trực thuộc trường; tổ chức ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường.

Điều 22. Nhiệm vụ của các đơn vị, tổ chức trực tiếp thực hiện hoạt động KH&CN

1. Phòng, khoa, viện, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN; phối hợp với phòng KH&CN và các phòng chức năng có liên quan quản lý chất lượng hoạt động KH&CN; xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ KH&CN.

2. Bộ môn có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo kế hoạch của trường và khoa; chủ động phối hợp với các cơ sở đào tạo, tổ chức KH&CN, dịch vụ nhằm gắn đào tạo, nghiên cứu khoa học với thực tế đời sống xã hội, bổ sung nguồn tài chính cho trường; thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế về KH&CN trong lĩnh vực chuyên môn của bộ môn; xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ khoa học của bộ môn; tham gia đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn; tổ chức đánh giá công tác quản lý hoạt động KH&CN của cá nhân, của bộ môn, của khoa và của trường theo yêu cầu của trưởng khoa, hiệu trưởng, hội đồng trường.

Điều 23. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng về quản lý hoạt động KH&CN

1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện hoạt động KH&CN của trường.

2. Ban hành các quy định về hoạt động KH&CN.

3. Quyết định thành lập, tổ chức lại và giải thể viện, trung tâm nghiên cứu, doanh nghiệp, các tổ chức dịch vụ KH&CN, các tổ chức phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

Điều 24. Nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ chức tư vấn trong trường về quản lý hoạt động KH&CN

1. Hội đồng khoa học và đào tạo của trường tư vấn cho hiệu trưởng về: định hướng phát triển KH&CN, kế hoạch hoạt động KH&CN, giao nhiệm vụ KH&CN; xây dựng và sửa đổi các quy chế, quy định về hoạt động KH&CN; đánh giá công tác quản lý và thực hiện hoạt động KH&CN của các đơn vị trong trường.

2. Các hội đồng tư vấn do hiệu trưởng thành lập để tư vấn cho hiệu trưởng về những vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động KH&CN.

Điều 25Quản lý đề tài KH&CN các cấp.

1. Đề tài KH&CN từ cấp Bộ trở lên.

(Thực hiện theo các văn bản hiện hành)

2. Đề tài KH&CN cấp cơ sở.

Đề tài cấp cơ sở của Trường ĐHSP Nghệ thuật TW gồm có hai loại: đề tài cấp Trường và đề tài cấp Khoa.

Về cơ bản, yêu cầu đối với đề tài cấp cơ sở gần giống với yêu cầu của đề tài cấp Bộ trở lên. Chỉ có thay đổi về tiêu chuẩn của chủ nhiệm đề tài và các thành viên, thời gian thực hiện đề tài, tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu của đề tài. Cụ thể là:

2.1. Tiêu chuẩn chủ nhiệm đề tài và các thành viên.

- Chủ nhiệm đề tài cấp Trường có trình độ từ Thạc sĩ trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài. Mỗi đề tài có: 01 chủ nhiệm đề tài, 01 thư ký khoa học và không quá 02 thành viên khác tham gia.

+ Có ít nhất một công trình công bố trên tạp chí khoa học trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu hoặc lĩnh vực gần với đề tài, hoặc chủ trì đề tài cấp Khoa trở lên đã được nghiệm thu thuộc lĩnh vực nghiên cứu.

+ Tại thời điểm tuyển chọn không là chủ nhiệm đề tài hoặc dự án khác.

- Chủ nhiệm đề tài cấp Khoa có trình độ từ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài. Mỗi đề tài cấp Khoa chỉ có một chủ nhiệm đề tài và không có thành viên cùng tham gia nghiên cứu.

2.2. Thời gian thực hiện đề tài.

- Đề tài cấp Trường thực hiện không quá 24 tháng kể từ ngày ký hợp đồng.

- Đề tài cấp Khoa thực hiện không quá 10 tháng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2.3. Nguồn kinh phí đề tài KH&CN cấp cơ sở

- Kinh phí cho đề tài cấp Trường lấy từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước về KHCN do Bộ Giáo dục và đào tạo giao cho trường hàng năm. Kinh phí cụ thể cho từng đề tài do Hiệu trưởng quyết định theo tư vấn của Hội đồng KH&ĐT.

- Đề tài cấp Khoa được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách của trường theo qui chế chi tiêu nội bộ của Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

- Đề tài có sự hỗ trợ từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác: Chủ nhiệm đề tài có quyền quyết định theo các quy định hiện hành.

2.4. Xác định danh mục, tuyển chọn, phê duyệt và giao đề tài KH&CN cấp cơ sở (cấp trường và cấp khoa)..

- Hàng năm, từ ngày 15 tháng 4 đến ngày 30 tháng 4 các đơn vị, tổ chức, cá nhân và tập thể gửi danh sách đề xuất đề tài KH&CN cấp trường và cấp khoa về phòng KHCN; từ 1 tháng 8 đến 30 tháng 9, các Hội đồng khoa học cấp khoa tổ chức thẩm định Thuyết minh đề tài. Sau đó, tập hợp hồ sơ (biên bản họp thẩm định, ý kiến nhận xét, 07 thuyết minh đề tài đã chỉnh sửa hoàn chỉnh về phòng KHCN). Từ 15 tháng 10 đến 15 tháng 11 Hội đồng khoa học trường thẩm định các đề tài. Căn cứ trên kết quả của Hội đồng khoa học trường, Hiệu trưởng phê duyệt thuyết minh đề tài cấp Trường, danh mục đề tài cấp khoa.

2.5. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn đề tài KH&CN cấp trường, cấp khoa.

Tiêu chí đánh giá tuyển chọn bao gồm:

-  Tổng quan tình hình nghiên cứu trong lĩnh vực của đề tài (ở trong và ngoài nước);

- Tính cấp thiết của đề tài: tính khoa học, cụ thể, rõ ràng của việc luận giải về tính cấp thiết đối với vấn đề nghiên cứu của đề tài;

- Mục tiêu của đề tài: mức độ cụ thể, rõ ràng về mặt khoa học, lý luận và thực tiễn của mục tiêu cần đạt được;

- Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu: cách tiếp cận cụ thể của đề tài (tiếp tục sử dụng cách tiếp cận đã có hay theo cách tiếp cận mới); độ tin cậy, tính hợp lý của các phương pháp nghiên cứu để thực hiện đề tài;

- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: sự phù hợp, rõ ràng của đối tượng, phạm vi nghiên cứu với mục tiêu, nội dung nghiên cứu;

- Nội dung nghiên cứu và tiến độ thực hiện: tính đầy đủ của những nội dung, công việc chính cần phải tiến hành, sự phù hợp của nội dung nghiên cứu với mục tiêu của đề tài, sự phù hợp của tiến độ thực hiện với nội dung nghiên cứu và thời gian thực hiện đề tài;

- Sản phẩm: tính rõ ràng, tính mới và sáng tạo của loại hình sản phẩm nghiên cứu dự kiến đạt được; sự phù hợp của sản phẩm với mục tiêu, nội dung nghiên cứu;

- Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng ứng dụng;

- Năng lực của chủ nhiệm đề tài: kinh nghiệm, thành tích trong nghiên cứu khoa học và đào tạo; năng lực tổ chức quản lý, thực hiện đề tài; thành viên tham gia đề tài (như mục 2.1). Khuyến khích sinh viên tham gia nghiên cứu đề tài.

- Dự toán kinh phí: dự toán kinh phí phù hợp với quy định tài chính hiện hành, với nội dung, tiến độ nghiên cứu, mục lục ngân sách nhà nước.

2.6. Đánh giá kết quả đề tài cấp cơ sở.

- Đề tài cấp Trường: nghiệm thu lần 1 (nghiệm thu cơ sở tại Hội đồng khoa học cấp Khoa); Nghiệm thu lần 2 (nghiệm thu chính thức) tại Hội đồng khoa học trường.

+ Đối với đề tài được đánh giá cấp cơ sở ở mức "Đạt": chủ nhiệm đề tài hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở. Hội đồng khoa học cấp Khoa kiểm tra các nội dung chỉnh sửa của chủ nhiệm đề tài theo kết luận của hội đồng và làm các thủ tục đề nghị trường đánh giá nghiệm thu chính thức. Việc thành lập Hội đồng nghiệm thu chính thức trường do Hiệu trưởng quyết định.

- Đề tài cấp Khoa: nghiệm thu lần 1 (thảo luận ở tổ bộ môn); nghiệm thu lần 2 (nghiệm thu chính thức tại Hội đồng khoa học cấp Khoa).

3. Phương thức làm việc của hội đồng:

a. Hội đồng chỉ họp khi có mặt ít nhất 2/3 số thành viên.

b. Chủ tịch hội đồng trực tiếp chủ trì cuộc họp.

c. Tài liệu cuộc họp gửi cho các thành viên hội đồng ít nhất ba ngày trước khi họp.

d. Các thành viên hội đồng đánh giá tuyển chọn theo Phiếu đánh giá thuyết minh đề tài (Mẫu 6 Phụ lục I). Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có ý nghĩa tham khảo.

            đ. Kết quả đánh giá tuyển chọn là điểm trung bình cộng của các thành viên hội đồng và được ghi vào biên bản họp hội đồng tuyển chọn (Mẫu 7 Phụ lục I).

 

Chương V

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

 

Điều 26. Khen thưởng

            1. Cá nhân, tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ KH&CN, nhiệm vụ quản lý KH&CN được khen thưởng, phong tặng danh hiệu vinh dự của Nhà nước theo quy định.

2. Kết quả và hiệu quả hoạt động KH&CN của năm trước là căn cứ quan trọng để các cấp quản lý KH&CN có thẩm quyền giao nhiệm vụ KH&CN cho năm kế hoạch tiếp theo.

3. Thành tích khen thưởng về hoạt động KH&CN là căn cứ để đánh giá cán bộ, viên chức và xem xét nâng lương theo quy định của pháp luật.

Điều 27. Xử lý vi phạm

1. Cá nhân, tập thể không hoàn thành nhiệm vụ KH&CN được giao thì tuỳ tính chất và mức độ sai phạm sẽ bị xử lý kỷ luật từ phê bình, khiển trách đến cảnh cáo và thu hồi kinh phí theo quy định hiện hành.

2. Cá nhân, tập thể vi phạm chế độ, chính sách của Nhà nước trong hoạt động KH&CN thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

 

                                                                                         HIỆU TRƯỞNG

 

                                                                                                (Đã ký)

 

                                                                                PGS.TSKH. Phạm Lê Hòa